Tin tức mới

Tình hình thị trường thép Việt Nam tháng 6/2023 và 6 tháng đầu năm 2023

Tình hình thị trường nguyên liệu sản xuất thép:

  • Quặng sắt loại 62%Fe:Giá quặng sắt loại (62% Fe) ngày 06/07/2023 giao dịch ở mức 112 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng không đáng kể (~1%) so với thời điểm đầu tháng 6/2023. Giá quặng sắt bình quân quý II/2023 là khoảng 113 USD/tấn, giảm 11% so với Quý I/2023 và giảm 19% so với cùng kỳ năm 2022. Giá quặng sắt bình quân 6 tháng 2023 là 118.3 USD/tấn, giảm 15% so với cùng kì năm 2022.
  • Than mỡ luyện cốc:Giá than mỡ luyện cốc (Hard coking coal) xuất khẩu tại cảng Úc ngày 06/07/2023 giao dịch ở mức khoảng 230 USD/tấn FOB, tương đương mức giá giao dịch so với đầu tháng 6/2023. Giá than mỡ luyện cốc giao dịch bình quân Quý II/23 ở mức 243,8 USD/tấn, giảm 29% so với mức giá bình quân quý I/2023 và giảm 45% so với cùng kỳ 2022. Mức giá giao dịch bình quân 6 tháng đầu năm 2023 đạt 293,6 USD/tấn, giảm 36,9% so với cùng kỳ năm trước.
  • Thép phế liệu:Giá thép phế liệu giao dịch cảng Đông Á ngày 06/7/2023 ở mức 375 USD/tấn, giảm 4% so với đầu tháng 6/2023. Giá thép phế liệu giao dịch cảng Đông Á bình quân nửa đầu năm 2023 đạt 421 USD/tấn, giảm 22,6% so với cùng kỳ năm 2022.
  • Điện cực graphite:Thị trường than điện cực graphite dự kiến sẽ ghi nhận các xu hướng tăng trưởng trong dài hạn, giá cho các điện cực giữ ở mức ổn định. Giá than điện cực loại UHP450 dao động khoảng 2.950-3.100 $/t CFR Đà Nẵng, tương đối ổn định kể từ đầu năm 2023.
  • Cuộn cán nóng HRC: Giá HRC ngày 6/7/2023 ở mức 571 USD/Tấn, CFR Việt Nam, giảm 35USD/tấn so với giá giao dịch đầu tháng 6/2023. Nhìn chung, thị trường thép cán nóng (HRC) thế giới biến động, khiến thị trường HRC trong nước khó khăn do các doanh nghiệp sản xuất thép dẹt (CRC, tôn mạ, ống thép, v.v) sử dụng HRC làm nguyên liệu sản xuất.

 

Tình hình sản xuất – bán hàng các sản phẩm thép:

Tháng 6/2023:

  • Sản xuất thép thành phẩm đạt 2,012 triệu tấn, giảm 9,52% so với tháng 5/2023 và giảm 16,2% so với cùng kỳ 2022;
  • Bán hàng thép các loại đạt 2,161 triệu tấngiảm 6,41% so với tháng trước và giảm 4% so vớicùng kỳ 2022;

Tính chung 6 tháng đầu năm 2023:

  • Sản xuất thép thành phẩm đạt 13,103 triệu tấngiảm 20,9% so với cùng kỳ năm 2022.
  • Bán hàng thép thành phẩm đạt 12,481 triệu tấngiảm 17,5% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó, xuất khẩu đạt 3,881 triệu tấntăng 6,5% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tình hình xuất nhập khẩu các sản phẩm thép:

Tình hình nhập khẩu:

  • Tháng 5/2023, nhập khẩu thép thành phẩm các loại về Việt Nam hơn 837 ngàn tấn với trị giá hơn 772 triệu USD, giảm lần lượt 18,92% về lượng và 13,54% về giá trị so với tháng 4/2023; giảm lần lượt 34,54% về lượng và 45,01% về giá trị so với cùng kỳ 2022.
  • Tính chung 5 tháng đầu năm 2023, nhập khẩu thép thành phẩm các loại về Việt Nam khoảng 4,606 triệu tấn với trị giá hơn 3,934 tỷ USD, giảm 12,33% về lượng và giảm 29,61% về giá trị.
  • Các quốc gia cung cấp thép chính cho Việt Nam bao gồm: Trung Quốc (54,17%), Nhật Bản (16,01%), Hàn Quốc (8,87%), Ấn Độ (6,74%) và Đài Loan (6,67%).

Tình hình xuất khẩu:

  • Tháng 5/2023, Việt Nam đã xuất khẩu khoảng 1,133 triệu tấn thép tăng 16,43% so với tháng 4/2023 và tăng 52,6% so với cùng kỳ năm trước. Giá trị xuất khẩu đạt hơn 931 triệu USD tăng 14,53% so với tháng trước và tăng 15,2% so với cùng kỳ năm 2022.
  • Tính chung 5 tháng đầu năm 2023, Việt Nam đã xuất khẩu khoảng 4,383 triệu tấn thép tăng 10,12% so với cùng kỳ năm trước. Giá trị xuất khẩu đạt 3,448 tỷ USD giảm 16,21% so với cùng kỳ năm 2022.
  • Thị trường xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2023 là: khu vực ASEAN (34,76%), Khu vực EU (24,68%), Hoa Kỳ (6,77%), Ấn Độ (4,72%) và Brazil (3,36%).

Top10 thị trường xuất khẩu thép của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2023

(Trích Bản tin Hiệp hội Thép tháng 7/2023)

Đối tác - khách hàng

Gọi ngay: 0913525222